nhận định không đúng là

D. Không mang điện. Hạt nhân của nguyên tử nguyên tố A có 24 hạt, trong đó số hạt không mang điện là 12. Số electron trong A là A. 12 B. 24 C. 13 D. 6; Trong nguyên tử Al, số hạt mang điện tích dương là 13, số hạt không mang điện là 14. Số hạt electron trong Al là bao nhiêu? Theo quy luật của Menđen thì nhận định nào sau đây là không đúng? A. Đối với mỗi tính trạng, trong giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền quy định cho tính trạng này. B. Trong cơ thể sinh vật lưỡng bội, các nhân tố di truyền tồn tại độc lập mà không hoà trộn vào nhau. Đặc biệt là yêu cầu cán bộ, công chức, viên chức, người lao động công tác tại những vị trí nắm bắt thông tin quy hoạch hoặc trực tiếp tham gia vào quy trình thực hiện quy hoạch công trình, dự án không sử dụng thông tin quy hoạch vì mục đích vụ lợi, không nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để App Vay Tiền. Câu hỏiNhận định nào sau đây không đúng?A. Công thức là hàmB. Hàm là công thứcC. Hàm sum dùng để tính tổngD. Hàm xác định giá trị lớn nhất là maxĐáp án đúng định không đúng là công thức là hàm vì hàm là các công thức được định nghĩa sẵn từ trước, dùng dữ liệu cụ thể để tính toán, nếu công thức không được định nghĩa sẵn từ trước dùng dữ liệu cụ thể để tính toán không được gọi là thích lý do chọn đáp án AHàm là các công thức được định nghĩa sẵn từ trước, dùng dữ liệu cụ thể để tính toán. => Nhận định B đúngƯu điểm khi dùng hàm+ Dùng hàm giúp cho việc tính toán dễ dàng hơn.+ Tiết kiệm thời gian và tránh được những sai sót khi phải tự viết công thức.+ Có thể sử dụng địa chỉ ô để tính toán.– Cú pháp của hàm+ Phần 1 tên hàm vd AVERAGE, SUM, MIN,..+ Phần 2 các biến. các biến được liệt kê trong dấu “ ” và cách nhau bởi dấu “,”.– Đối số của hàm+ Là các biến, biến ở đây có thể là 1 số, 1 địa chỉ ô, hay 1 khối.+ Số lượng đối số biến này phụ thuộc theo từng hàm khác nhau.– Sử dụng+ B1 chọn ô cần nhập và nháy đúp+ B2 gõ dấu =+ B3 gõ hàm theo cú pháp chuẩn, đầy đủ tên hàm và biến+ B4 nhấn phím EnterMột số hàm thông dụng là hàm sum hàm tính tổng, hàm average hàm tính trung bình cộng, hàm max hàm xác định giá trị lớn nhất, hàm min hàm xác định giá trị nhỏ nhất,… => Nhận định C và D vậy, nhận định sai là A, vì chỉ các công thức được định nghĩa sẵn từ trước, dùng dữ liệu cụ thể để tính toán mới là hàm. Câu hỏi Trong các nhận định sau đây, nhận định nào không đúng? 1. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá. 2. Đột biến gen là đột biến xảy ra ở cấp độ phân tử. 3. Không phải loại đột biến gen nào cũng di truyền được qua quá trình sinh sản hữu tính. 4. Các đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình ở cả thể đồng hợp và dị hợp. 5. Đột biến là sự biến đổi vật chất di truyền chỉ ở cấp độ phân tử. A. 2, 4, 5 B. 4, 5 C. 1, 2, 5 D. 3, 4, 5 Lời giải tham khảo Đáp án đúng BNhận định không đúng 4. Các đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình ở cả thể đồng hợp và dị hợp. 5. Đột biến là sự biến đổi vật chất di truyền chỉ ở cấp độ phân tử. Mã câu hỏi 194137 Loại bài Bài tập Chủ đề Môn học Sinh học Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài CÂU HỎI KHÁC NST là gì? Trong cặp NST tương đồng, 2 NST có nguồn gốc từ đâu? Vật chất di truyền ở cấp độ tế bào là? Cấu trúc hiển vi của NST được mô tả ở kỳ nào của phân chia tế bào? Thành phần hoá học chủ yếu của NST là? Một NST có dạng điển hình gồm các thành phần? Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành? Đặc điểm nào sau đây không phải là tính đặc trưng của bộ NST? Tâm động là gì? Vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng là gì? Chọn các phát biểu đúng trong các phát biểu sau? Loại tế bào nào sau đây không mang cặp NST tương đồng? Cơ thể lớn lên nhờ quá trình? Tại sao NST được quan sát rõ nhất dưới kính hiển vi ở kỳ giữa? Hình thái NST qua nguyên phân biến đổi như thế nào? Cơ chế nào đã đảm bảo tính ổn định của bộ NST trong quá trình nguyên phân? NST kép là? Trung thể có chức năng gì trong quá trình nguyên phân? NST kép tồn tại ở những kỳ nào của nguyên phân? Hoạt động nhân đôi của NST có cơ sở từ? Một tế bào có 2n = 14. Số NST của tế bào ở kỳ sau là? Một tế bào soma ở ruồi giấm 2n = 8 trải qua quá trình nguyên phân. Số NST,`số cromatit và số tâm động có trong tế bào vào kỳ sau lần lượt là? Đột biến gen là? Đột biến gen xảy ra vào thời điểm nào? Những tác nhân gây đột biến gen? Đột biến là loại đột biến? Tại sao đột biến lặn có vai trò quan trọng đối với sự tiến hoá hơn đột biến trội? Trong các nhận định sau đây, nhận định nào không đúng? Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá vì? Đột biến gen giống biển dị tổ hợp ở điểm nào? Mẹo làm bài tập nhận định đúng sai bạn nên biếtPhần lớn các đề thi Luật thường có bài tập Nhận đinh Đúng – Sai. Để làm tốt dạng bài tập “nửa trắc nghiệm, nửa tự luận” này thì đương nhiên mỗi Sinh viên thật sự hiểu rõ bài học cũng như có sự suy luận logic chặt chẽ. Sau đây là một số kinh nghiệm làm bài tập nhận định đúng sai, mời các bạn cùng theo bạn làm bài kiểm tra, bạn có thể hiểu bài học và làm một số dạng bài tập nhất định. Tuy nhiên đối với một số dạng bài tập mang tính khách quan, như bài tập đúng sai, trắc nghiệm, điền vào chỗ trống thì nên làm bài như thế nhào để đạt được kết quả tốt. Trong bài viết này VnDoc sẽ chia sẻ cho các bạn một số kinh nghiệm, các mẹo làm dạng bài nhận định đúng sai cực chuẩn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kỳ dụ về một số dạng bài tập mang tính chủ quan, như những câu trả lời ngắn gọn, những bài luận, thi vấn đáp1. Kinh nghiệm làm bài tập nhận định đúng saiNgoài việc phải học thật tốt thì trong “giới học Luật” lại truyền nhau một số kinh nghiệm nhưVề Nhận định1. Những câu nhận định mà khẳng định bằng các từ như tất cả, mọi, toàn bộ…hay là chỉ, duy nhất.. thì thường có đáp án “SAI”.VD Mọi phụ nữ đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền kết Những câu mà đưa ra nhận định mà “có thể”, “có trường hợp”, “đôi khi” thì khả năng “ĐÚNG” rất Nam và nữ chung sống với nhau mà không đăng ký kết hôn, có thể được pháp luật công nhận là vợ chồng3. Những câu “ĐÚNG” sẽ chiếm số ít trong dạng bài tập này, nếu bạn làm “ĐÚNG” nhiều, hoặc không có nhận định “ĐÚNG” thì cũng nên “tìm đường” học Đề có 5 câu mà có 4 câu “ĐÚNG”, hoặc là cả 5 câu đều “SAI”4. Những câu nhận định mà từ ngữ giống và dễ tìm trong Luật thì khả năng Sai cũng cao. Đáp án có thể nằm đâu đó ở “phần ngoại lệ”VD Kết hôn với người nước ngoài thì phải đăng ký ở UBND cấp cẩn thận với những khái niệm “bị đánh tráo”. Vì vậy nên hiểu rõ chúng bằng cách đọc Điều Giải thích từ cùng giới tính có thể kết hôn với nhau, tuy nhiên không được Nhà nước công căn cứ pháp lý7. Căn cứ phải đúng trọng tâm nhận định, căn cứ khiến nhận định đó “ĐÚNG” hoăc “SAI”.VD Người cùng giới tính có thể kết hôn với nhau, tuy nhiên không được Nhà nước công này phải đưa căn cứ ở Điều giải thích từ ra cần rõ ràng Điều khoản, Luật nào, năm nào…8. Chú ý đến hiệu lực của quy phạm pháp giải thích9. Giải thích ngắn gọn, liên quan đến nhận Đối với câu “ĐÚNG” mà giải thích “Vì Luật quy định như vậy” thì đúng là “thảm họa”2. Một số mẹo khi làm bài nhận định đúng sai1. Đa phần là sai, nếu cảm thấy đề cho 5 câu mà chọn đúng 4 câu thì nên xem lại nếu không muốn một vé học lại với đàn em xinh Những câu nhận định có từ "trong mọi trường hợp", "tất cả", "toàn bộ"... có xác suất sai cao. Chỉ cần một trường hợp sai thì câu nhận định sẽ Những câu nhận định có từ "có thể", "trong một số trường hợp"... thường có xác suất đúng cao. Cần xem Những câu nhận định copy nguyên văn điều luật hoặc một phần điều luật thường Một bài nhận định đầy đủ phải bao gồm Đúng/Sai - Cơ sở pháp lý - Giải thích trên cơ sở pháp lý - Ví dụ - Quan điểm cá nhân nếu có thời gian6. Những câu nhận định trong đề thi có khả năng cao trùng lại những câu giảng viên hay đánh đố trên Ít khi nhận định được cho có liên quan đến văn bản hướng dẫn trừ khi GV kêu phải đọc kĩ văn bản đó.8. Những cụm từ mang tính khái niệm trong câu nhận định phải hiểu rõ bản chất, không được nhầm các bạn tham khảo thêmCâu hỏi trắc nghiệm Pháp luật đại cương có đáp ánNhững vấn đề cơ bản của pháp luậtTham khảo thêmBài tập môn Pháp luật đại cương về phần chia tài sảnCâu hỏi trắc nghiệm Pháp luật đại cương có đáp ánNhững vấn đề cơ bản của pháp luậtNhà nước và hệ thống pháp luật Việt Nam

nhận định không đúng là